Các thuật ngữ chứng khoán cơ bản dành cho người mới bắt đầu

Chứng khoán là một trong những thị trường đầu tư thu hút nhiều những người mới “chân ướt chấn ráo” bước vào đầu tư. Nhưng trước khi bắt tay vào đầu tư vào thị trường này, hãy cùng VO247 tìm hiểu về những thuật ngữ chứng khoán cơ bản dưới đây.

Chứng khoán là gì? 

Tại Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 định nghĩa:

Chứng khoán là tài sản, bao gồm các loại sau đây:

a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;

b) Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký;

c) Chứng khoán phái sinh;

d) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định

Như vậy Chứng khoán là một tài sản tài chính có thể giao dịch. Thuật ngữ này thường đề cập đến bất kỳ hình thức công cụ tài chính nào, nhưng định nghĩa pháp lý của nó khác nhau tùy theo thẩm quyền. 

 Đầu tư chứng khoán là gì? 

Đầu tư chứng khoán là việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán của nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán.

Chứng khoán là gì? Những điều bạn cần biết về thị trường chứng khoán
Đầu tư chứng khoán

Một số thuật ngữ chứng khoán cơ bản 

Cổ phần – Vốn điều lệ của một công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau. 

Cổ phiếu – Chứng chỉ do doanh nghiệp phát hành để xác nhận quyền sở hữu cổ phần của người nắm giữ.

Cổ đông – Người sở hữu cổ phiếu 

Cổ tức – Một phần lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được trích ra để chia cho các cổ đông. Cổ tức được nhận theo số lượng cổ phiếu nắm giữ.

Trái phiếu – Loại chứng khoán xác nhận nghĩa vụ trả nợ của tổ chức một chứng nhận nghĩa vụ nợ của người phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu đối với một khoản tiền cụ thể, trong một thời gian xác định và với một khoản lợi tức quy định. Người phát hành có thể là doanh nghiệp, một tổ chức chính quyền như Kho bạc Nhà nước, chính quyền phát hành. 

Trái chủ – Người sở hữu trái phiếu.

Sàn giao dịch – Nơi các loại chứng khoán được mua bán và trao đổi 

Tài khoản chứng khoán – Tài khoản giao dịch được các nhà đầu tư tại các công ty chứng khoán. Dùng để lưu kí và giao dịch chứng khoán. 

Giá khớp lệnh: Giá hiện tại của cổ phiếu trên thị trường.

Lãi suất cổ tức – Tổng giá trị cổ tức được nhận bằng phần trăm thị giá cổ phiếu. Là thước đo lợi nhuận cụ thể mà NĐT nhận được từ mỗi cổ phiếu.

Chứng chỉ quỹ – Xác nhận quyền sở hữu 1 phần vốn góp của nhà đầu tư đối với quỹ đại chúng 

Quỹ hoán đổi giao dịch (Exchange Traded Fund – ETF) – 1 loại quỹ đầu tư thụ động. Mô phỏng tỉ suất sinh lời của chỉ số cổ phiếu, trái phiếu hoặc 1 loại tài sản nhất định. Quỹ ETF được niêm yết và giao dịch trên sàn chứng khoán.

ng ty niêm yết – Công ty đã thực hiện chào bán cổ phiếu ra công chúng. Cổ phiếu được niêm yết tại Sở Giao Dịch Chứng Khoán và Trung Tâm Lưu Kí Chứng Khoán.

Danh mục chứng khoán – Danh sách các mã chứng khoán trong tài khoản chứng khoán hoặc các mã quan tâm theo lựa chọn.

Báo cáo thường niên – Bản báo cáo của các công ty đại chúng công bố hàng năm phục vụ cho cổ đông.

Bảng cân đối kế toán – 1 loại báo cáo tài chính phản ảnh tất cả khoản nợ và tài sản của doanh nghiệp.

Vốn chủ sở hữu – Tổng giá trị toàn bộ cổ phiếu thông thường. Đại diện cho nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp. 

Giá chào mua – Mức giá người mua sẵn sàng trả cho 1 cổ phiếu

Giá chào bán – Mức giá người bán hài lòng để bán ra một cổ phiếu. 

Thanh khoản – Mức độ nhanh chóng và dễ dàng để mua bán chứng khoán.

Blue Chip – Cổ phiếu những doanh nghiệp đầu ngành có vốn hóa, free float và thanh khoản cao.

Vốn hóa thị trường – Tổng giá trị số lượng cổ phiếu đang lưu hành của doanh nghiệp. Những cổ phiếu doanh nghiệp đang nắm giữ không được tính vào vốn hóa thị trường.

Sở giao dịch chứng khoán – Nơi các loại chứng khoán khác nhau được giao dịch.

Mã chứng khoán – Đại diện cho cổ phiếu các công ty giao dịch công khai trên sàn chứng khoán.

VN Index (VN-Index) – Chỉ số mô phỏng các cổ phiếu được niêm yết và giao dịch tại Sở giao dịch CK TP. Hồ Chí Minh (HOSE). VnIndex thể hiện xu hướng giá các cổ phiếu niêm yết hàng ngày. Sử dụng để đánh giá toàn diện thị trường chứng khoán (TTCK)  Việt Nam.

VN30 – Chỉ số mô phỏng 30 cổ phiếu blue chip trên HOSE.

HNX Index – Chỉ số mô phỏng các cổ phiếu được niêm yết và giao dịch tại Sở giao dịch CK Hà Nội.

Sàn UPCoM (Unlisted Public Company Market) – Sàn giao dịch “trung chuyển”, được thiết lập để khuyến khích các công ty chưa niêm yết tham gia TTCK. Là nơi giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết. Sàn UPCoM thuộc trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội.

Chứng khoán là một trong những thị trường đầu tư phổ biến hiện nay. Tuy nhiên đây là một thị trường mang lại nhiều rủi ro nếu người mới đầu tư không tìm hiểu kĩ và nắm được kiến thức về thị trường. Nếu bạn là một nhà đầu tư mới, bạn cần một kênh đầu tư an toàn, mang lại lãi suất cao, hãy thử tìm hiểu về mô hình P2P Lending của VO247 nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *